Giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất năm 2022

Có thể bạn quan tâm:
Reading Time: 6 minutes

Giá đền bù đất nông nghiệp được tính thế nào? Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa, việc đồng bộ hạ tầng, kiến trúc là điều bắt buộc phải làm. Việc đồng bộ hà tầng đòi hỏi việc thu hồi đất của dân để hỗ trợ làm đường xá, cầu cống và các công trình khác. Vì vậy việc thu hồi, đền bù và giải tỏa mặt bằng được rất nhiều người quan tâm để bảo vệ quyền lợi cá nhân và hộ gia đình.

Vậy giá đề bù đất nông nghiệp được tính thế nào, quy định về việc đền bù ra sao và những trường hợp nào được hưởng đền bù? Cùng Kênh bất động sản Việt tìm hiểu ngay sau đây.

CÁC NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP HIỆN NAY?

Để tính giá đền bù đất nông nghiệp thì trước tiên người dân cần biết nhóm đất nào được xếp vào đất nông nghiệp. Dưới đây là các loại đất được xếp vào đất nông nghiệp:

  • Đất trồng lúa và trồng các loại cây hằng năm.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng phòng hộ.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Đất rừng đặc dụng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất dùng cho làm muối.
  • Đất xây dựng phục vụ cho trồng trọt.
  • Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi, trang trại chăn nuôi.
  • Đất nuôi trồng, trồng trọt để phục vụ cho nghiên cứu.
  • Đất trồng hoa, cây cảnh, đất ươm tạo giống cây và giống vật nuôi…
dat-trong-lua

Giá đền bù đất nông nghiệp bao nhiêu? Đất trồng lúa được xếp vào nhóm đất nông nghiệp

HÌNH THỨC ĐỀN BÙ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Giá đền bù đất nông nghiệp là gì? Có 2 hình thức đền bù đất nông nghiệp trong quá trình giải phóng mặt bằng bao gồm: đền bù bằng đất và đền bù bằng tiền.

  • Đền bù bằng đất: Hình thức này chính là bàn giao một mảnh đất khác cùng mục đích sử dụng, tương đương với diện tích bị thu hồi ở một địa điểm khác để người dân có thể tiếp tục sử dụng.
  • Đền bù bằng tiền: Trường hợp không có đất để đền bù lại cho dân thì nhà nước có nghĩa vụ bồi thường tiền theo mức giá đất tại thời điểm có quyết định thu hồi, giá đền bù đất nông nghiệp được quy định. Trường hợp đền bù đất nhưng không đúng với giá trị phần đất bị thu hồi cũng phải tính phần giá trị chênh lệch quy ra tiền và bồi thường cho dân.

CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ ỔN ĐỊNH CUỘC SỐNG

Giá đền bù đất nông nghiệp ra sao? Ngoài việc đền bù bằng đất hoặc tiền thì nhà nước phải có nghĩa vụ hỗ trợ những hộ dân trong diện giải tỏa mặt bằng thông qua các chính sách sau đây:

  • Chính sách hỗ trợ ổn định sản xuất, đời sống: Chính sách này được áp dụng với những hộ gia đình được đền bù bằng đất, nhà nước phải tạo điều kiện để họ tiếp tục sinh sống, lao động trên phần đất mới được đền bù.
  • Chính sách hỗ trợ đào tạo, chuyển nghề: Nếu phần đất bị thu hồi là mảnh đất dùng để sản xuất tạo nguồn thu nhập chính thì khi thu hồi sẽ khiến cuộc sống hộ dân bị ảnh hưởng rất nhiều, khi đó nhà nước có nghĩa vụ hỗ trợ đào tạo, giới thiệu việc làm để người dân ổn định cuộc sống.
  • Chính sách hỗ trợ khác: Sẽ có nhiều hộ gia đình dù nằm trong danh sách bị giải tỏa thu hồi đất nhưng chưa đủ điều kiện để được đền bù thì UBND cấp tỉnh phải xem xét điều kiện kinh tế tại khu vực để tiến hành hỗ trợ nhằm đảm bảo tính công bằng giữa các hộ dân hoặc các địa phương với nhau.

GIÁ ĐỀN BÙ ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC TÍNH THẾ NÀO?

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp

Giá đền bù đất nông nghiệp tại mỗi tỉnh là khác nhau. Tại mỗi tỉnh sẽ có một bảng giá đất cố định do UBND cấp tỉnh quy định, việc bồi thường sẽ dựa theo mức giá này. Khi có quyết định thu hồi, đơn vị có thẩm quyền sẽ tiến hành đo đạc lại và xác minh thông tin của thửa đất sau đó đưa ra mức bồi thường chính xác đối với từng hộ gia đình.

Công Thức Tính Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp:

GIÁ ĐỀN BÙ = GIÁ ĐẤT/M2 x DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THU HỒI

Trong đó: Giá đất được tính theo giá quy định do UBND cấp tỉnh ban hành.

gia-den-bu-dat-nong-nghiep

Giá đền bù đất nông nghiệp bao nhiêu? Quy trình đo đạc và xác định thông tin trước khi tính giá đền bù đất nông nghiệp

Cách tính giá hỗ trợ đất nông nghiệp

Giá đền bù đất nông nghiệp không chỉ được tính trên diện tích đất mà các tính ở mức hỗ trợ. Mức hỗ trợ bao gồm 3 loại là hỗ trợ ổn định đời sống, hỗ trợ ổn định sản xuất và hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề.

Hỗ trợ ổn định đời sống

Theo Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP, mỗi nhân khẩu sẽ được tính bằng tiền 30kg gạo/1 tháng theo thời giá ngay thời điểm đó.

  • Trường hợp thu hồi 30 – 70% diện tích đất: Hỗ trợ 6 tháng tức giá 180kg gạo trong trường hợp không phải chuyển chỗ ở, hỗ trợ 12 tháng tương đương giá 360kg gạo trong trường hợp phải di chuyển chỗ ở, 24 tháng tương đương giá 720kg gạo trong trường hợp phải di chuyển đến địa phương có kinh tế khó khăn.
  • Trường hợp thu hồi trên 70% diện tích đất: Hỗ trợ 12 tháng tức giá 360kg gạo trong trường hợp không phải chuyển chỗ ở, hỗ trợ 24 tháng tương đương giá 720kg gạo trong trường hợp phải di chuyển chỗ ở, 36 tháng tương đương giá 1.080kg gạo trong trường hợp phải di chuyển đến địa phương có kinh tế khó khăn.

Hỗ trợ ổn định sản xuất

Mức hỗ trợ ổn định sản cao nhất là 30%/năm tính theo thu nhập sau thuế. Để biết thu nhập của hộ gia đình, đơn vị có thẩm quyền sẽ dựa vào mức thu nhập bình quân của 3 năm liên tiếp gần nhất.

Ngoài ra, các hộ gia đình sẽ được hỗ trợ các giống vật nuôi, cây trồng cùng các dịch vụ khuyến nông để thúc đẩy ổn định sản xuất tại nơi ở mới.

Hỗ trợ đào tạo, chuyển nghề

Giá đền bù đất nông nghiệp được tính thế nào? Theo khoản 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, mức hỗ trợ đào tạo, chuyển nghề đối với hộ gia đình trực tiếp sản xuất trên đất được tính như sau:

MỨC HỖ TRỢ = GIÁ ĐẤT/M2 X DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THU HỒI X HỆ SỐ BỒI THƯỜNG

Trong đó: giá đất/m2 và hệ số bồi thường sẽ được từng tỉnh quy định khác nhau, do đó mức hỗ trợ cũng khác nhau.

NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀO NGƯỜI DÂN ĐƯỢC HƯỞNG ĐỀN BÙ?

Căn cứ theo Điều 75 Luật Đất đai 2013, người dân được hưởng đền bù đối với những đất nông nghiệp thỏa mãn những điều kiện sau:

  • Đất chính chủ không phải là đất thuê trả tiền hằng năm.
  • Đất có đầy đủ giấy chứng nhận sử dụng đất, giấy chứng nhận sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất gọi chung là Sổ đỏ, Sổ hồng.
  • Phần đất bị thu hồi nằm trong nhóm đất nông nghiệp.
  • Đất không nằm trong khu vực, đối tượng bị cưỡng chế, thu hồi.
xay-dung-duong

Giá đền bù đất nông nghiệp đắt hay rẻ? Hình ảnh xây dựng công trình đường đồng bộ giao thông

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ VIỆC BỒI THƯỜNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

Diện tích đất nông nghiệp phải nằm trong diện tích hạn mức quy định, diện tích được cho, tặng, thừa kế.

Đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào phần đất còn lại.

Nếu đất nông nghiệp được chuyển nhượng vượt quá diện tích hạn mức quy định trước thời điểm Luật Đất đai 2013 được ban hành thì việc bồi thường và hỗ trợ vẫn được thực hiện theo quy định pháp luật.

Giá đền bù đất nông nghiệp bao nhiêu? Đối với đất nông nghiệp sử dụng trước thời điểm ngày 1/7/2004 không có sổ đỏ hoặc không đủ điều kiện để được cấp sổ thì sẽ được đền bù trên diện tích thực của phần đất bị thu hồi.

Trên đây là những thông tin về việc đền bù đất nông nghiệpgiá đền bù đất nông nghiệp giúp người dân có thêm thông tin để bảo vệ quyền lợi của bản thân. Truy cập Kênh bất động sản Việt để biết thêm chi tiết.

Reading Time: 6 minutes

Các câu hỏi thường gặp

  • Căn cứ theo Điều 75 Luật Đất đai 2013, người dân được hưởng đền bù đối với những đất nông nghiệp thỏa mãn những điều kiện sau:

    • Đất chính chủ không phải là đất thuê trả tiền hằng năm.
    • Đất có đầy đủ giấy chứng nhận sử dụng đất, giấy chứng nhận sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất gọi chung là Sổ đỏ, Sổ hồng.
    • Phần đất bị thu hồi nằm trong nhóm đất nông nghiệp.
    • Đất không nằm trong khu vực, đối tượng bị cưỡng chế, thu hồi.
  • Theo Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP, mỗi nhân khẩu sẽ được tính bằng tiền 30kg gạo/1 tháng theo thời giá ngay thời điểm đó.

    • Trường hợp thu hồi 30 – 70% diện tích đất: Hỗ trợ 6 tháng tức giá 180kg gạo trong trường hợp không phải chuyển chỗ ở, hỗ trợ 12 tháng tương đương giá 360kg gạo trong trường hợp phải di chuyển chỗ ở, 24 tháng tương đương giá 720kg gạo trong trường hợp phải di chuyển đến địa phương có kinh tế khó khăn.
    • Trường hợp thu hồi trên 70% diện tích đất: Hỗ trợ 12 tháng tức giá 360kg gạo trong trường hợp không phải chuyển chỗ ở, hỗ trợ 24 tháng tương đương giá 720kg gạo trong trường hợp phải di chuyển chỗ ở, 36 tháng tương đương giá 1.080kg gạo trong trường hợp phải di chuyển đến địa phương có kinh tế khó khăn.
  • Tại mỗi tỉnh sẽ có một bảng giá đất cố định do UBND cấp tỉnh quy định, việc bồi thường sẽ dựa theo mức giá này. Khi có quyết định thu hồi, đơn vị có thẩm quyền sẽ tiến hành đo đạc lại và xác minh thông tin của thửa đất sau đó đưa ra mức bồi thường chính xác đối với từng hộ gia đình.

    Công Thức Tính Giá Đền Bù Đất Nông Nghiệp:

    GIÁ ĐỀN BÙ = GIÁ ĐẤT/M2 x DIỆN TÍCH ĐẤT BỊ THU HỒI

    Trong đó: Giá đất được tính theo giá quy định do UBND cấp tỉnh ban hành.

5/5 - (1 bình chọn)

bdsviet

Chuyên gia bất động sản
Chuyên ngành Bất động sản – đã có hơn 5 năm kinh nghiệm nghiên cứu và tư vấn trong lĩnh vực bất động sản

Bài viết cùng chủ đề