Cách tính mệnh theo năm sinh chính xác nhất

Có thể bạn quan tâm:
Reading Time: 7 minutes

Cách tính mệnh theo năm sinh như thế nào? Mỗi con người sinh ra đều được ấn định một mệnh ngũ hành xác định, việc xác định mệnh sẽ giúp cho mọi người khai thác sâu hơn về tính cách, nội tâm, ưu và nhược điểm của bản thân cũng như hướng đi thuận lợi nhất trong tương lai. Vậy phải làm sao để biết được bản thân thuộc mệnh gì?

Cùng Kênh bất động sản Việt tìm hiểu cách tính mệnh theo năm sinh trong bài viết dưới đây.

MỆNH LÀ GÌ?

Để biết cách tính mệnh theo năm sinh trước tiên phải hiểu mệnh là gì? Mệnh hay mệnh tử vi, sinh mệnh được hiểu là mối quan hệ tương quan trong ngũ hành, chúng có thể tương sinh hoặc tương khắc. Mỗi người sinh ra đều mang trong mình một mệnh khác nhau, mệnh sẽ quyết định những chuyện bạn phải gặp và trải qua trong cuộc đời từ đó có những hướng đi thuận lợi cho bạn thân.

Dựa vào mệnh tử vi, các thầy phong thủy có thể xem được tuổi hợp để làm nhà, tuổi để khai trương, tuổi đẹp kết hôn… cũng có thể dựa vào mệnh để lập những quẻ bói tử vi phán đoán tương lai.

Ngoài mệnh thì còn một khái niệm khác là “cung mệnh” khiến nhiều người dễ nhầm lẫn giữa 2 thuật ngữ này. Theo tử vi, cung mệnh hay còn gọi là cung phi, gọn hơn thì gọi là cung được tính dựa trên 2 yếu tố là: năm sinh và giới tính. Cách tính mệnh theo năm sinh và cách tính cung mệnh theo năm sinh cũng hoàn toàn khác nhau.

Những người cùng năm sinh với nhau sẽ có mệnh giống nhau nhưng cung thì chưa chăc đã giống nhau vì mặc dù sinh cùng năm nhưng nam và nữ sẽ có 2 cung chiếu mệnh khác nhau. Chẳng hạn như nam 1990 cung Khảm nhưng nữ 1990 sẽ là cung Cấn.

cach-tinh-menh-theo-nam-sinh

Cách tính mệnh theo năm sinh – Biểu đồ thể hiện mối quan hệ tương sinh, tương khắc giữa các mệnh

Có thể bạn quan tâm:

NGŨ HÀNH CÓ BAO NHIÊU MỆNH? ĐẶC TRƯNG MỖI MỆNH

Trong ngũ hành có 5 mệnh, mỗi mệnh sẽ có những đặc trưng nổi bật khác nhau ảnh hưởng rất nhiều đến tính cách của những người thuộc mệnh đó. Cách tính mệnh theo năm sinh sẽ giúp bạn hiểu được bạn thuộc mệnh gì.

Mệnh Hỏa

Mệnh Hỏa đại diện cho lửa, sức nóng, mặt trời và mùa hè… vì là đại diện cho sức nóng nên những màu sắc bản mệnh của mệnh Hỏa là những màu sắc sặc sỡ, gam nóng như: đỏ, cam, hồng, tím.

Mệnh Hỏa có tính chất sưởi ấm, ấm áp, quan tâm nhưng khi ngọn lửa bùng nổ thì có thể thiêu đốt tất cả mọi thứ. Những người thuộc mệnh Hỏa cũng thường là người ấm áp, biết quan tâm nhưng tính cách lại khá nóng nảy, thiếu kiểm soát.

Mệnh Hỏa có 6 nạp âm chính, mỗi nạp âm lại có tính cách, cuộc đời không giống nhau:

  • Sơn Đầu Hỏa (có nghĩa là lửa trên núi)
  • Lư Trung Hỏa (có nghĩa là lửa trong lò)
  • Thiên Thượng Hỏa (có nghĩa là lửa trên trời)
  • Phúc Đăng Hỏa (có nghĩa là lửa đèn dầu)
  • Tích Lịch Hỏa (có nghĩa là lửa sấm sét)
  • Sơn Hạ Hỏa (có nghĩa là lửa chân núi)
nap-am-menh-hoa

Cách tính mệnh theo năm sinh – Các nạp âm mệnh Hỏa

Mệnh Thủy

Mệnh Thủy đại diện cho nước, cơn mưa, các chất lỏng và mùa đông… đại diện cho nước nên tính cách người mệnh Thủy khá ôn hòa, sâu sắc, biết lắng nghe và dễ thích nghi với cuộc sống nhưng đồng thời họ cũng như dòng chảy, lúc thì nhẹ nhàng, êm ả lúc lại cuồn cuộn nhấn chìm mọi thứ.

Mệnh Thủy có những màu sắc bản mệnh là: xanh dương, đen. Mệnh hợp với mệnh Thủy là mệnh Kim, mệnh Mộc khi kết hợp với 2 mệnh này trong làm ăn, hôn nhân sẽ thuận hòa, gặp nhiều may mắn.

Mệnh Thủy gồm 6 nạp âm được chia sẻ dưới đây:

  • Giản Hạ Thủy (có nghĩa là nước dưới khe)
  • Đại Khê Thủy (có nghĩa là nước khe lớn)
  • Tuyền Trung Thủy (có nghĩa là nước trong suối)
  • Trường Lưu Thủy (có nghĩa là nước sông chảy dài)
  • Đại Hải Thủy (có nghĩa là nước biển lớn)
  • Thiên Hà Thủy (có nghĩa là nước trên trời)
menh-thuy

Màu sắc và các mối quan hệ tương sinh, tương khắc với mệnh Thủy

Mệnh Thổ

Mệnh Thổ đại diện cho đất đá, cát bụi… là nơi nuôi dưỡng, bao bọc sự sống của mọi loài. Mang đặc trưng của đất nên người mệnh Thổ thường là những người bình bị, hiền hòa, bao dung và chở che, họ luôn là chỗ dựa vững chắc cho những người xung quanh.

Màu sắc bản mệnh của mệnh Thổ là vàng, nâu. Mệnh Thổ hợp với mệnh Kim, mệnh Hỏa và khắc mệnh Mộc, mệnh Thủy. Khi kết hợp làm ăn, hôn nhân nên lựa chọn những mệnh hợp để thuận lợi, bền vững hơn.

Mệnh Thổ gồm 6 nạp âm, bao gồm:

  • Lộ Bàng Thổ (đất ven đường)
  • Sa Trung Thổ (đất pha cát)
  • Thành Đầu Thổ (đất tường thành)
  • Ốc Thượng Thổ (đất trên mái nhà)
  • Đại Trạch Thổ (đất nền nhà)
  • Bích Thượng Thổ (đất tường nhà)
menh-tho

Cách tính mệnh theo năm sinh – Màu sinh tương sinh, tương khác với mệnh Thổ

Mệnh Kim

Mệnh Kim đại diện cho kim loại, mùa thu và sức mạnh, kim loại thường cứng, có sức chịu đựng tốt. Cũng giống như người mệnh Kim, họ cứng cỏi, kiên cường và mạnh mẽ, sắc bén, luôn độc lập và không cần nhận sự giúp đỡ từ người khác.

Mệnh Kim có màu bản mệnh là những màu có ánh kim như trắng, bạc, xám… mệnh Kim hợp với mệnh Thủy, mệnh Thổ và khắc mệnh Mộc, mệnh Hỏa nên lưu ý để kết hợp trong cuộc sống.

Mệnh Kim gồm 6 nạp âm sau đây:

  • Kiếm Phong Kim (có nghĩa là vàng trên mũi kiếm)
  • Thoa Xuyến Kim (có nghĩa là vàng trang sức)
  • Kim Bạch Kim (có nghĩa là vàng trong kim loại)
  • Bạch Lạp Kim (có nghĩa là vàng chân nến)
  • Sa Trung Kim (có nghĩa là Vàng trong cát)
  • Hải Trung Kim (có nghĩa là vàng dưới biển)
menh-kim

Cách tính mệnh theo năm sinh – Mối tương quan của mệnh Kim với các mệnh ngũ hành khác

Mệnh Mộc

Mệnh Mộc đại diện cho cây cối, thảm thực vật trong tự nhiên, là đại diện cho sự sống, sự phát triển không ngừng, mệnh Mộc đại diện cho mùa Xuân, luôn sinh sôi nảy nở. Lúc tích cực mệnh Mộc là cây xanh che bóng mát, che chở nhưng khi tiêu cực mệnh Mộc lại trở thành cây giáo tàn nhẫn.

Người mệnh Mộc với tính cách vui tươi, thân thiện, hướng ngoại và thích giao tiếp, giúp đỡ người khác nhưng khó nóng nảy, thiếu kiên định và lập trường, dễ buông xuôi.

Mệnh Mộc gồm 6 nạp âm dưới đây:

  • Tang Tùng Bách (cây tùng già)
  • Dưỡng Liễu Mộc (cây dương liễu)
  • Thạch Lựu Mộc (cây thạch lựu)
  • Đại Lâm Mộc (cây trong rừng)
  • Tang Đố Mộc (cây dâu tằm)
  • Bình Địa Mộc (cây đồng bằng)
nap-am-menh-moc

Cách tính mệnh theo năm sinh – Các nạp âm mệnh Mộc

HƯỚNG DẪN CÁCH TÍNH MỆNH THEO NĂM SINH

Cách tính mệnh theo năm sinh phải dựa vào Thiên can – Địa chi. Trong đó:

  • Thiên can gồm 10 can theo thứ tự cố định: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý.
  • Còn Địa chi tương ứng với 12 con giáp theo thứ tự: Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi.

Chúng lần lượt như vậy đi hết một vòng sẽ bắt đầu chu kỳ mới không trùng lặp, phải sau 60 năm đi hết 1 vòng thì mới trở lại vòng lặp ban đầu.

Cách tính mệnh theo năm sinh được tính như sau: 

MỆNH = THIÊN CAN + ĐỊA CHI

Bảng giá trị Thiên can:

Thiên can Giá trị
Giáp, Ất 1
Đinh, Bính 2
Kỷ, Mậu 3
Canh, Tân 4
Nhâm, Quý 5

Bảng giá trị Địa chi

Địa chi Giá trị
Tý, Ngọ, Sửu, Mùi 0
Dần, Thân, Dậu, Mão 1
Thìn, Tỵ, Hợi, Tuất 2

Bảng giá trị Mệnh (Tức kết quả thu được khi lấy Thiên can + Địa chi)

Mệnh Giá trị
Kim 1
Thủy 2
Hỏa 3
Thổ 4
Mộc 5

Cách tính mệnh theo năm sinh ví dụ năm 1997 là Đinh Sửu tức Thiên can Đinh, Địa chi Sửu, giá trị thu được là 2 tức mệnh Thủy.

Trên đây là những thông tin hướng dẫn cách tính mệnh theo năm sinh đúng nhất để bạn đọc có thể soi chiếu mệnh tương ứng của bạn thân từ đó có những phán đoán chính xác hơn trong cuộc sống, truy cập Kênh bất động sản Việt để biết thêm chi tiết về cách tính mệnh theo năm sinh.

Reading Time: 7 minutes
Rate this post

bdsviet

Chuyên gia bất động sản
Chuyên ngành Bất động sản – đã có hơn 5 năm kinh nghiệm nghiên cứu và tư vấn trong lĩnh vực bất động sản

Bài viết cùng chủ đề